Chẩy máu cam là hiện tượng tự nhiên chẩy máu mũi, thường gặp ở trẻ em. Chảy máu cam (đông y gọi là nục huyết) là tình trạng huyết nhiệt vọng hành nằm trong chứng thất huyết.
Điều trị:
1. Huyết nhiệt
Triệu chứng. Chảy máu mũi lượng nhiều,đỏ tươi, chảy máu chân răng rỉ rả có khi chảy cả máu tai; lưỡi khô, đỏ, miệng khô, mũi ráo. Nặng thỡ răng lung lay, háo khát, bứt rứt, hôi miệng, táo bón. Mạch tế sác.
Pháp:Lương huyết, chỉ huyết
Sinh địa |
16 |
Địa cốt bì |
12 |
Hòe hoa sao |
16 |
||
Mộc thông |
15 |
Huyền sâm |
16 |
Trắc bách diệp |
16 |
Nhọ nồi |
20 |
Bài: Chu thị thanh hoả nhị diệu (Chu chí thuần)
Chẩy máu cam huyết nhiệt |
Sinh địa |
35 |
Mạch môn |
20 |
|
|
Sắc nước chia 3 lần uống mỗi ngày, cách 4 giờ uống 1 lần
2. Phế vị nhiệt
Triệu chứng: Lượng huyết ra đằng mũi khá nhiều, sắc đỏ tươi, có thêm các chứng mũi khô ráo và đau, miệng khát tâm phiền
Thiên về phế nhiệt dùng Tang cúc ẩm khứ bạc hà gia Đan bì, Mao căn:
Tang diệp |
16 |
Cúc hoa |
12 |
Hạnh nhân |
12 |
||
Liên kiều |
8 |
Cát cánh |
10 |
Cam thảo |
6 |
Đào nhân |
16 |
Mao căn |
12 |
|
|
|
|
|
|
Hạnh nhân bỏ vỏ. Các vị trên sắc với 1.600ml nước, lọc bỏ bó lấy 250ml. Uống mỏt chia đều 6 phần uống trong ngày.
Nếu vị nhiệt gây nục huyết,
Dùng bài Ngọc nữ tiễn:
Thạch cao |
12 |
Thục địa |
12 |
Mạch môn |
24 |
||
Tri mẫu |
24 |
Ngưu tất |
24 |
|
|
|
|
Thạch cao giã nát cho vào túi vải túm lại. Mạch môn bỏ lõi. Các vị trên sắc với 1.200ml nước, lọc bỏ bó lấy 250ml.
Uống mát chia đều 5 phần, uống trong ngày.
3. Nhiệt kết
Kiêm chứng Đại tiện bí kết, mặt mắt đỏ
Thông phủ tiết nhiệt
Nhiếp thị tam hoàng thang (nhiếp huệ dân gstyhv Bắc kinh)
Hoàng cầm |
10 |
Hoàng liên |
3 |
Đại hoàng |
3 |
Đun sôi lọc lấy nước uống thay trà
4. Can uất
Triệu chứng: Bị dụ phỏt do tình chí kích thích gây nên, sắc huyết đỏ, tâm phiền dễ giận, váng đầu, mắt đỏ, miệng đắng họng khô
Bình can tiềm dương chỉ nục
Chu thị chỉ nục phương (Chu Tôn Vân gs tyhv số ư thượng hải)
Linh dương giác phấn |
|
Chân châu |
|
Bạch Tật lê |
|
||
Thạch quyết minh sinh |
|
Câu đằng |
|
|
|
|
|
Kiêm nhiệt chứng gia Hạ khô thảo, Cúc hoa, Hoàng cầm. Khi bị xuất huyết ồ ạt linh hoạt gia hạn liên thảo, hoè mễ, xuyến thảo, sơn trà hoa
5. Nếu âm hư hỏa vượng
Chẩy máu cam tái phát nhiều lần, kiêm chứng sốt nhẹ dằng dai, lưng gối đau mỏi
Bài: Long đởm tả can thang gia giảm:
Long đởm thảo |
12 |
Hoàng cầm |
12 |
Chi tử |
16 |
||
Trạch tả |
12 |
Mộc thông |
12 |
Qui đầu |
12 |
Sinh địa |
16 |
Cam thảo |
6 |
Huyền sâm |
16 |
Mạch môn |
16 |
|
|
Chi tử sao đen, Mạch môn bỏ lõi.
Các vị trên sắc với 1.600ml nước, lọc bỏ bã lấy 250ml.
Uống mát chia đều 4 phần, uống trong ngày.
6. Khí huyết hư
Có hiện tượng khí huyết hư và không có hiện tượng nhiệt, xuất huyết sắc nhạt, tái phát nhiều lần, lâu ngày không khỏi, tinh thần mỏi mệt yếu sức, đoản khí ngại nói, ăn kém, đại tiện lỏng, hồi hộp mất ngủ
Kiện tỳ chỉ huyết
Chỉ nục qui tỳ thang (Can tổ vọng gs tyhv Nam kinh)
Hoàng kỳ |
Bạch truật |
Đẳng sâm |
|
Thục địa |
Qui đầu |
Trần tụng than |
Cam thảo |
Hoài sơn |
Huyết dụ thán |
Táo |
|
|
|
|
|
7. Thận dương hư
Triệu chứng: Như chứng khi huyết hư có kèm chứng trạng mặt nhạt, tiểu tiện trong, chân tay không ấm, hoặc sau khi ốm bị chẩy máu cam
Ôn thận bổ tỳ ích khí dưỡng huyết
Trượng thị thận thập nhất thang
Thỏ ty tử |
20 |
Ba kích |
20 |
Phục linh |
15 |
||
Hoàng kỳ |
30 |
Viễn trí |
15 |
Cam thảo |
10 |
Bán hạ |
15 |
Nhục thung dung |
20 |
Bạch truật |
20 |
Nhân sâm |
15 |
Qui đầu |
20 |
Táo nhân |
15 |
Trần bì |
15 |
|
|
|
|