Âm thống – Âm đạo đau

Âm Thống

Âm Thống – Âm đạo đau là tự nhiên âm đạo hoặc bộ phận sinh dục sưng đau, đau lan đến bụng dưới hoặc đến vú, lúc đau nhiều lúc đau ít, lúc đau lúc không.

Âm thống - Âm đạo đau
Ảnh minh họa

Đại Cương

Phụ nữ trong âm đạo hoặc âm hộ thấy đau, có khi lan đến bụng dưới hoặc đến vú gọi là Âm Thống hoặc Âm Trung Thống, Âm Hộ Thống, Tiểu Hộ Giá Thống, Giá Thống.

Nguyên Nhân

Theo Đông Y, bộ phận sinh dục là nơi hội tụ bên ngoài của tông cân, đồng thời mạch Xung, Nhâm và 3 đường kinh âm ở chân vận hành ngang qua đó. Can chủ cân, Thận khai khiếu ra nhị âm, vì vậy, đau vùng bộ phận sinh dục có liên hệ với Can và Thận.

Thường do:

+ Can thận suy tổn: Do tiên thiên bất túc, lập gia đình sớm, sinh đẻ nhiều hoặc sinh hoạt tình dục không điều độ làm hao tổn tinh huyết, tổn thương đến Can, Thận, Can mạch và bộ phận sinh dục. Cân lạc của Thận nhập vào bộ phận sinh dục, nếu cân mạch ở bộ phận sinh dục không được nuôi dưỡng sẽ bị sưng đau, co rút.

+ Can uất khí trệ: Do tình chí uất ức hoặc tức giận quá khiến cho Can uất, khí trệ, kinh mạch vùng bộ phận sinh dục không thông, khí huyết vận hành bị ngăn trở gây nên đau.

+ Can kinh thấp nhiệt: Do phiền táo, giận dữ uất kết, Can uất hoá thành nhiệt, ảnh hưởng đến Tỳ, Tỳ hư sinh thấp, thấp nhiệt cùng kết lại, dồn xuống hạ tiêu. Hoặc thấp nhiệt xâm nhập vào hạ tiêu làm cho âm hộ sưng đau.

+ Hàn ngưng can mạch: Do âm hộ có âm hàn lâu ngày, hoặc nhân cơ hội hành kinh, sinh đẻ, hàn tà thừa cơ bên trong hư yếu mà xâm nhập vào hạ tiêu, khí huyết tương bác nhau khiến cho Can mạch bị bế tắc gây nên bệnh.

Chẩn Đoán

Bệnh sử: Trước đó có cảm phải hàn tà, tình chí uất ức hoặc sinh hoạt tình dục không điều độ.

Triệu chứng: Tự nhiên âm đạo hoặc bộ phận sinh dục sưng đau, đau lan đến bụng dưới hoặc đến vú, lúc đau nhiều lúc đau ít, lúc đau lúc không.

Cách điều trị

1. Can thận suy tổn:

Triệu chứng: Bộ phận sinh dục sưng đau hoặc đau rát, có ít hoặc không có huyết trắng, lưng đau, chân mỏi, đầu váng, tai ù, mắt khô dính, uể oải không có sức, lưỡi nhạt, rêu lưỡi nhạt, mạch Trầm, Tế.

Điều trị: Tư dưỡng Can Thận, hoãn cấp chỉ thống. Dùng bài Đương Quy Địa Hoàng Ẩm gia giảm

Bạch thược 16 Qui đầu 12 Mẫu lệ 12
Sinh địa 12 Huyền hồ 8

2. Can uất khí trệ:

Triệu chứng: Bộ phận sinh dục sưng đau, lan đến bụng dưới, hai bên hông sườn và hai vú, phiền táo, dễ tức giận, ngực đầy tức, lưỡi đỏ, rêu lưỡi nhạt, mạch Huyền.

Điều trị: Sơ Can, giải uất, lý khí, chỉ thống. Dùng bài Tiêu Dao Tán gia giảm

Tiêu Dao Tán Bạch truật 12 Sinh khương 12 Bạc hà
Qui đầu 12 Trích thảo 6 Hương phụ Huyền hồ
Trần Bì 8 Bạch linh 12 Xuyên luyện tử
Sài hồ 12 Bạch thược 12

Nếu Can uất hoá hoả, biểu hiện là trong bộ phận sinh dục nóng rát, miệng đắng, họng khô, khát, thích uống, táo bón, nước tiểu đỏ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Huyền Sác, gia Đơn bì, Chi tử và Hạ khô thảo.

3. Can kinh thấp nhiệt:

Triệu chứng: Bộ phận sinh dục sưng đau, nhiều huyết trắng, mầu vàng như mủ, dính, có mùi hôi, đầu váng, hoa mắt, miệng đắng, họng khô, khát, thích uống nước, táo bón, nước tiểu vàng, rêu lưỡi vàng, bệu, mạch Huyền Hoạt mà Sác.

Điều trị: Tả Can, thanh nhiệt, trừ thấp, chỉ thống. Dùng bài Long Đởm Tả Can Thang thêm Hoàng bá, Uất kim.

Long đởm tả can thang Hoàng cầm 8-16 Chi tử 8-16 Qui đầu 8-16
Sài hồ 4-12 Mộc thông 4-8 Cam thảo 4-8 Sinh địa 12-20
Long đởm thảo 2-8 Sa tiền 12-20 Trạch tả 8-16 Hoàng bá
Uất kim

4. Hàn trệ can mạch:

Triệu chứng: Bộ phận sinh dục co thắt, đau chịu không được, sợ lạnh, tay chân lạnh, các khớp đau nhức, lưỡi tối, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm khẩn.

Điều trị: Ôn kinh, tán hàn, hành trệ, chỉ thống. Dùng bài Xuyên Luyện Thang (Trúc Lâm Nữ Khoa) gia giảm

Xuyên Luyện Thang Binh lang Trạch tả Xuyên luyện tử
Tiểu hồi Trư linh Bạch truật Ô dược
Nhũ hương Huyền hồ Mộc hương Ma hoàng
Sinh khương Thông bạch

**Lưu ý: trước khi sử dụng thuốc này cần tham khảo ý kiến của thấy thuốc và chuyên gia

  • Tất cả những Thông tin trên Chúng tôi tổng hợp ở các Sách cổ, sách Y học đã được xuất bản chính thống và tham khảo ở các nguồn.
  • Nội dụng trên chỉ có tính chất tham khảo, cần hỏi ý kiến người có chuyên môn khi sử dụng. 

Tuệ Tĩnh Đường – Bảo Tồn và Phát Triển Y Học Cổ Truyền

Trả lời

.
.
.
.