BÀNG QUANG DU HUYỆT – chữa bệnh theo YHCT

BÀNG QUANG DUbang-quang-du-2

Là huyệt  tác dụng Thông Tuyên hạ tiêu, khu phong trừ thấp.Trị đau vùng thắt lưng và vùng xương cùng đau, tiểu đêm, bệnh  đường tiểu,viêm đường tiết niệu.
Theo Y học Cổ truyền đông phương, Huyệt bàng quang du có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Bàng Quang vì vậy gọi là Bàng Quang Du

Vị trí: – Ở hai bên xương sống, dưới đốt xương sống thứ 19 ngang ra 1,5 tấc (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy)

– Lấy ở điểm gặp nhau của đường ngang qua đầu mỏm gai đốt sống cùng 2 và đường thẳng đứmg ngoài mạch Đốc 1,5 tấc.

Giải phẫu: Dưới da là Gân của cơ Lưng to, khối cơ chung của các cơ ở rãnh cột sống, đốt xương cùng 2. Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh sống đốt sống cùng 2. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh đốt sống S1 và S2.(giải phẫu học)

Tác dụng Bàng quang du huyệt :
     – Tại chỗ và theo kinh: Đau vùng xương cùng, đau lưng.

     – Toàn thân: Đau sưng đường sinh dục ngoài, đái đỏ, đái dầm, đau bụng, ỉa chảy, táo bón.

Cách châm cứu: Châm 0,3-0,8 tấc. Cứu 5-20 phút.

Chú ý: khi điều trị ,Kết hợp với Thận du, Trung cực, Tam âm giao  và A thị huyệt để chữa viêm nhiễm đường tiết niệu.

Phối hợp Huyệt và pháp trị :

  • 1. Phối Cư Liêu  + Hạ Liêu  + Khí Xung + Thượng Liêu+ Trường Cường  + Yêu Du  trị lưng đau .
  • 2. Phối Thái Khê  + Thứ Liêu trị chân mất Cảm giác
  • 3. Phối Bào Môn + Đan Điền  + Kinh Môn  + Tiểu Trường Du trị đại tiểu tiện không thông 
  • 4. Phối Tỳ Dutrị ăn không tiêu 
  • 5. Phối Khí Hải+ Khúc Tuyền trị dưới rốn lạnh đau
  • 6. Phối Đại Trường Du  + Hoàn Khiêu + Phong Thị + Thận Du  + Túc Tam Lý 6) + Uỷ Trung trị lưng đau, thần kinh tọa đau 
  • 7. Phối Âm Lăng Tuyền + Tam Âm Giao  + Thận Du  trị tiểu nhiều, tiểu không tự Chủ 
  • 8. Phối Khúc Cốt+ Tam Âm Giao  + Thận Du   trị tuyến tiền liệt viêm
  • 9. Phối Âm Lăng Tuyền + Hành Gian + Thái Khê  + Trung Cực trị tiểu buốt, tiểu gắt

Tuệ Tĩnh Đường – Tinh Hoa Y học Cổ Truyền

Trả lời

.
.
.
.